Bạn đang tìm hiểu về số lượng aoxơ trong một cốc đồ uống và muốn biết một cốc bằng bao nhiêu aoxơ (ounce) đúng không? Đây thực sự là một câu hỏi thú vị và quan tâm của nhiều người trong lĩnh vực pha chế và làm bánh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất về mức aoxơ trong một cốc đồ uống.
Một cốc bằng bao nhiêu aoxơ (1), vậy aoxơ được hiểu là gì? Trên thực tế, aoxơ là cách gọi bằng Tiếng Việt cho từ “ounce”. Ounce, được viết tắt là “oz”, là một đơn vị đo khối lượng trong cả hệ đo lường Anh và hệ đo lường Mỹ. Mỗi hệ đo lường có sự khác biệt nhỏ về giá trị chính xác của một ounce.
Trong hệ đo lường Anh, một ounce tương đương với khoảng 28,35 gram (g). Đây là giá trị gần đúng để chuyển đổi từ ounce sang gram trong hệ đo lường quốc tế. Trong khi đó, trong hệ đo lường Mỹ, một ounce tương ứng với khoảng 28,1 gram.
Điều này có nghĩa là khi bạn thảo luận về một cốc tương ứng với bao nhiêu aoxơ, bạn cần bàn về khối lượng của cốc đó trong đơn vị ounce, và giá trị cụ thể sẽ phụ thuộc vào hệ đo lường được sử dụng.
Đăng ký tư vấn cùng Bác Sĩ trên 10 năm kinh nghiệm
Theo quy ước chung trong hệ đo lường thể tích của Mỹ, một cốc tương đương với 8 aoxơ (ounce) chất lỏng. Đây là một cách đo lường thông dụng được sử dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh để đo lường nguyên liệu một cách chính xác và tiện lợi.
Với quy ước này, bạn có thể dễ dàng đo lượng chất lỏng bằng cách sử dụng những ly có đánh dấu thể tích. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng một cốc không đồng nghĩa với một ly. Trong trường hợp này, một cốc được định nghĩa là một “cup” (kí hiệu thông thường là “c”) và được đánh dấu trên các dụng cụ đo lường thể tích.
Với sự hiểu biết về quy ước đo lường này, bạn có thể định lượng dễ dàng và chính xác thể tích của chất lỏng khi sử dụng các công thức nấu ăn, pha chế hay làm bánh.
Cách đổi một aoxơ ra ml, lít, gram, kilogram vô cùng đơn giản như sau:
Để chuyển đổi từ đơn vị ounce sang thể tích, ta có các quy đổi sau đây theo cách đo lường của Mỹ:
1 ounce (oz) tương đương với 29,57353 ml, tương đương với 0,029 lít
Ngoài ra, để tiện lợi trong việc đo lường thể tích, ta có các quy đổi thường được sử dụng như sau:
– 1 fl oz (ounce chất lỏng) tương đương với 30 ml.
– 1 cup (8 fl oz) tương đương với 240 ml.
– 1 pint (16 fl oz) tương đương với 480 ml.
– 1 quart (32 fl oz) tương đương với 960 ml.
– 1 gallon (128 fl oz) tương đương với 3800ml.
– 1 teaspoon (muỗng cà phê) tương đương với 5 ml.
– 1 tablespoon (muỗng canh) tương đương với 15 ml.
Bảng chuyển đổi chi tiết từ đơn vị Ounce sang ml
Oz | ml |
2,5 | 74 |
3 | 88.7 |
3.5 | 103.5 |
4 | 118 |
4.5 | 133 |
5 | 148 |
6 | 177.5 |
6.5 | 192 |
7 | 207 |
7.5 | 222 |
9 | 266 |
9.5 | 281 |
10 | 296 |
12 | 355 |
14 | 414 |
16 | 473 |
Vào năm 1958, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia trong Khối Thịnh vượng chung Anh đã đồng ý định nghĩa quốc tế cho pound avoirdupois. Theo định nghĩa này, 1 pound avoirdupois quốc tế chính xác bằng 0,45359237 kilogram và chia thành 16 ounce. Từ năm 1958 trở đi, một ounce avoirdupois quốc tế (oz) có giá trị chính xác là 28,349523 gram theo định nghĩa quốc tế.
Tóm lại, quy đổi chính xác giữa ounce và gram là như sau:
1 oz = 28,349523 gram = 0,028349523 kilogram.
Khi nói đến nguyên liệu khô trong pha chế hay làm bánh, cách đo lường aoxơ sẽ khác biệt so với nguyên liệu lỏng. Dưới đây là các quy đổi thông thường để biết một cốc nguyên liệu khô tương đương bao nhiêu ounce (oz):
– Một cốc bột mì tương đương với 4 ¼ ounce (oz) hoặc khoảng 130 gram.
– Một nửa cốc bột mì tương đương với 2 ¼ ounce (oz) hoặc khoảng 65 gram.
– Một phần ba cốc bột mì tương đương với 1 ½ ounce (oz) hoặc khoảng 43 gram.
– Một phần tư cốc bột mì tương đương với 1 ounce (oz) hoặc khoảng 30 gram.
Những quy đổi trên giúp bạn xác định lượng bột mì cần sử dụng trong các công thức nấu ăn và làm bánh một cách chính xác và tiện lợi.
Khi làm việc với các nguyên liệu khác nhau, điều quan trọng là nhận thức rằng khối lượng có thể thay đổi dù chúng có cùng thể tích. Điều này có nghĩa là cùng một cốc đo lường có thể chứa khối lượng khác nhau đối với các nguyên liệu như bột mì, bột ngô hay bột nở.
Ngoài đơn vị ounce để đo trọng lượng, chúng ta còn có đơn vị fluid ounce để đo chất lỏng. 1 fluid ounce (fl oz) thường tương đương với 2 ounce (oz). Điều này có nghĩa là ounce có thể được hiểu tương đương với gram và fluid ounce tương tự như millilit trong hệ thống đo lường của Việt Nam.
Tuy nhiên, khi xem các công thức trên mạng, người ta thường sử dụng cả hai đơn vị ounce (oz) và fluid ounce mà không phân biệt rõ ràng. Đôi khi, nhân đôi hoặc nhân ba công thức sử dụng đơn vị đo thể tích, có thể xảy ra sự khác biệt.
Ví dụ: Một phần tư cup bột mì đa dụng có trọng lượng là 25g, tuy nhiên khi ta lấy 1 cup bột mì đa dụng (tức là gấp 4 lần 1/4 cup), trọng lượng của nó sẽ là 125g chứ không phải 100g.
Điều này có thể giải thích bằng việc khi bạn xúc bột vào cup, một phần dưới cùng của thìa đong sẽ bị nén lại, gây ra sự chênh lệch trong trọng lượng. Do đó, trọng lượng của 1 cup bột sẽ nặng hơn trọng lượng của 4 lần đong 1/4 cup.
Điều này cần được lưu ý khi làm theo các công thức nấu ăn và làm bánh để đảm bảo đúng lượng nguyên liệu cần sử dụng.
INBOX ĐẶT LỊCH CÙNG BÁC SĨ UY TÍN SỐ 1
Ngoài ounce, còn tồn tại nhiều đơn vị đo lường khác như:
– Teaspoon (tsp): Đây là đơn vị đo lường khá phổ biến và viết tắt là tsp. Ở Việt Nam, 1 teaspoon thường được tính bằng 1 thìa cà phê.
– Dessertspoon (dstspn): Viết tắt là dstspn, đây cũng là một đơn vị đo lường sử dụng thìa, nhưng phổ biến hơn trong lĩnh vực pha chế và ẩm thực. 1 dessert spoon tương đương với một muỗng dùng cho món tráng miệng.
– Tablespoon (tbsp) hoặc (tbls) hoặc (Tb): Đây là đơn vị tablespoon, viết tắt là tbsp hoặc tbls hoặc Tb. Ở Việt Nam, 1 đơn vị tablespoon thường được tính bằng 1 muỗng canh.
– Pound: Đây là một đơn vị khối lượng được sử dụng phổ biến và thuộc hệ đo imperial. Trọng lượng của một pound được quy chuẩn là 0,45359237 kilogram, tương đương với 16 ounce và bằng 2 cốc.
– Cup: Cup được hiểu là cốc, tuy nhiên, không phải là cốc thông thường mà chúng ta sử dụng để uống nước. Đơn vị cup thường được sử dụng để đo khối lượng và thể tích chất lỏng trong làm bánh và pha chế đồ uống.
HỆ THỐNG BỆNH VIỆN THẨM MỸ KANGNAM
- Hà Nội: 190 Trường Chinh, Q.Đống Đa, TP. Hà Nội
- TP.HCM:
666 CM Tháng 8, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
218 Nguyễn Trãi, P.3, Q.5, TP. Hồ Chí Minh
Hệ Thống Viện thẩm mỹ Kangnam
Hải Phòng : 378 Tô Hiệu, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
Bắc Ninh : 519-521 Ngô Gia Tự, P. Tiền An, TP. Bắc Ninh
Thanh Hóa : 103 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa
Nghệ An : 148 Nguyễn Văn Cừ, P. Hưng Phúc, TP. Vinh
Đà Nẵng : 293 Hùng Vương, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Buôn Ma Thuột: 26 Lê Thánh Tông, Thắng Lợi, TP. Buôn Ma Thuột
Bình Dương : 08 Đường D9, KDC, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Cần Thơ : 28 Lý Tự Trọng, Q. Ninh Kiều, TP. Cần ThơFanpage: https://www.facebook.com/Thammykangnam
Website: https://benhvienthammykangnam.vn/
USA Today: “How many ounces in a cup? Quick conversions”
Chef Lola’s Kitchen: “How Many Ounces in a Cup – Dry and Wet”
Chef Lola’s Kitchen: “How Many Ounces in a Cup – Dry and Wet”
Hãy để lại bình luận của bạn bên dưới!
Nhập thông tin của bạn
×